Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Triển khai công tác cải cách hành chính năm 2023

( Cập nhật lúc: 13/01/2023  )

Sở Xây dựng Bắc Kạn ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 tại đơn vị với những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nâng cao hiệu quả hoạt động công tác quản lý nhà nước của cơ quan. Chú trọng cải cách thủ tục hành chính; nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế, an sinh xã hội, bảo đảm an ninh xã hội ở địa phương và nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh, chỉ số hài lòng của người dân và doanh nghiệp.

2. Mục tiêu cụ thể

- Thường xuyên rà soát theo dõi văn bản QPPL để kịp thời tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo có tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh; đúng trình tự, thủ tục các bước theo luật định.

- Thực hiện công bố, công khai đầy đủ nội dung và trình tự thực hiện thủ tục hànhh chính theo quy định; Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết các TTHC cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở; Triển khai có hiệu quả công tác rà soát, đánh giá TTHC, theo hướng đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, nhất là cần đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC; Đẩy mạnh việc tiếp nhận và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; Tổ chức khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân cũng như triển khai tốt việc tiếp nhận và phản ánh kiến nghị của người dân và doanh nghiệp.  

- Thường xuyên rà soát để kiện toàn tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của của cơ quan, đơn vị; Thực hiện nghiêm túc việc quản lý và sử dụng biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP đảm bảo theo đúng quy định; đồng thời thực hiện đúng công tác về điều động, luân chuyền, công tác quy hoạch, bổ nhiệm lãnh đạo quản lý và Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Thực hiện nghiêm túc công tác cải cách tài chính công theo đúng các quy định hiện hànhh.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hànhh chính; tăng tỷ lệ văn bản trao đổi điện tử gắn với sử dụng nghiêm các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin như: Chữ ký số chuyên dùng, mạng truyền số liệu chuyên dùng, gửi văn bản qua phần mềm quản lý văn bản, hệ thống thư điện tử công vụ; Nâng cao chất lượng hiệu quả áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO.

- Thực hiện có hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính tại đơn vị, theo đó, tập trung Xây dựng các sáng kiến, giải pháp thiết thực trong cải cách hành chính; chỉ đạo tăng cường hoạt động tuyên truyền nhằm nâng cao tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến toàn trình và kết hợp với việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính qua hệ thống bưu chính công ích; Tăng cường trách nhiệm đội ngũ cán bộ công chức, nhất là người đứng đầu các đơn vị, phòng ban nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của đội ngũ công chức của Sở để nâng cao tinh thần trách nhiệm, chất lượng phục vụ, tính sáng tạo trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.

II. NHIỆM VỤ

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch)

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Lãnh đạo Sở và sự quyết liệt trong công tác triển khai việc thực hiện cải cách hành chính của các phòng chuyên môn và cán bộ công chức tại đơn vị, coi công tác cải cách hành chính thực sự là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên.

2. Quán triệt và nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác cải cách hành chính, đặc biệt là nâng cao trách nhiệm, vai trò trực tiếp chỉ đạo của người đứng đầu các phòng chuyên môn trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ ở phạm vi đơn vị mình phụ trách.

3. Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; gắn việc thực hiện công tác cải cách hành chính với công tác thi đua khen thưởng hàng năm của Sở để nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ.

4. Bố trí kinh phí cho việc thực hiện các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Sở theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ Kế hoạch này, Lãnh đạo Sở, thủ trưởng các phòng chuyên môn và cán bộ công chức toàn cơ quan quán triệt và tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.

2. Giao Văn phòng Sở theo dõi việc thực hiện và định kỳ hằng quý, năm tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này để báo cáo các cơ quan liên quan.

Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Sở Xây dựng./.

 

Nơi nhận:

Gửi bản điện tử

- UBND tỉnh (thay b/c);

- Sở Nội vụ (b/c);

- Ban Giám đốc Sở;

- Các đơn vị trực thuộc Sở (t/h);

- Trang TTĐT Sở Xây dựng (t/h);

- Lưu: VT,VP.

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

 

 

 

Hà Minh Cương


PHỤ LỤC

CÁC MỤC TIỆU, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA SỞ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số         /KH-SXD ngày     tháng 01 năm 2023)

 

TT

1 - Mục tiêu

2 - Nhiệm vụ

3 - Hoạt động

4 - Kết quả/ Sản phẩm

5 - Cơ quan  chủ trì

6 - Cơ quan phối hợp

7 - Thời gian

thực hiện

8 - Dự kiến

 kinh phí

(Nếu có)

I

CẢI CÁCH THỂ CHẾ

1

1.1. Văn bản QPPL của tỉnh ban hành đảm bảo tính hợp Hiến, hợp pháp, tính thống nhất, tính khả thi.

2.1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2023 và triển khai thực hiện

3.1. Xây dựng kế hoạch

Kế hoạch của Sở và Báo cáo kết quả thực hiện

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Ban hành Kế hoạch tháng 01/2023;

Triển khai thực hiện trong năm 2023

Theo mức chi quy định hiện hành

2

2.2. Tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật

3.2. Xây dựng nghị quyết, quyết định

Tờ trình hồ sơ dự thảo Nghị quyết HĐND;

Quyết định UBND tỉnh

Các đơn vị trực thuộc

Các ngành liên quan

Thường xuyên

 

Theo mức chi quy định hiện hành

2.3. Thực hiện hệ thống hoá văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành kỳ 2019 - 2023 thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý

3.3. Thực hiện rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành kỳ 2019 - 2023

Các văn bản, báo cáo kết quả hệ thống hoá văn bản kỳ 2019 - 2023

Các đơn vị trực thuộc

Văn phòng Sở

Trong năm

2023 - 2024

Theo mức chi quy định hiện hành

3

1.2. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022

2.4. Ban hành Kế hoạch Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 và triển khai thực hiện

 

3.4. Xây dựng Kế hoạch Theo dõi tình hình thi hành pháp luật của đơn vị năm 2022

Kế hoạch  của Sở

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Tháng 01/2023

 

4

3.5. Xây dựng báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2022 gửi các ngành liên quan theo quy định

Báo cáo

của Sở Xây dựng

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Trước 10/12/2023

 

II

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

5

1.3. 100% kịp thời, đúng quy định

2.5. Công bố TTHC/danh mục TTHC

3.6. Xây dựng dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC/danh mục TTHC thuộc thẩm quyền, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành

Tờ trình hồ sơ dự thảo Quyết định

của Chủ tịch UBND tỉnh

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

6

1.4. 100% kịp thời, đúng quy định

2.6. Công khai TTHC

3.7. Đối với các sở, ban, ngành: Công khai TTHC trên CSDL Quốc gia về TTHC; đối với cấp huyện và cấp xã: Công khai trên bảng niêm yết, trang thông tin điện tử

TTHC được công khai trên Cổng DVC Quốc gia và Cổng DVC của tỉnh; niêm yết tại Bộ phận Một cửa; trang thông tin điện tử

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

7

1.5. 100% kịp thời, đúng quy định

2.7. Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC

3.8. Xây dựng hồ sơ dựng dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành

Tờ trình hồ sơ dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

8

1.6. Cấp tỉnh: 50%, cấp huyện: 40%, cấp xã: 35%

2.8. Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết

3.9. Thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông

TTHC được số hóa để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

Theo mức chi quy định hiện hành

9

1.7. Tối thiểu 20% tổng số TTHC có phương án rà soát tối thiểu 10 TTHC/đơn vị)

2.9. Rà soát, đánh giá TTHC; trong đó tập trung rà soát, đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC

3.10. Xây dựng kế hoạch để tổ chức rà soát, đánh giá; Qua rà soát, đánh giá có báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh

Xây dựng kế hoạch của Sở và báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Ban hành Kế hoạch trong 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành KH rà soát; báo cáo kết quả thực hiện trước 31/3/2023

Theo mức chi quy định hiện hành

10

1.8. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt 90% trở lên.

 (lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt 85% trở lên; mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%)

2.10. Thực hiện đối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về TTHC

3.11. Xây dựng kế hoạch để tổ chức đối thoại/khảo sát, lấy ý kiến của người dân; Qua rà soát, đánh giá có báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh

Các cuộc

đối thoại

được tổ chức

Các đơn vị trực thuộc Sở

Các đơn vị có liên quan

Năm 2023

Theo mức chi quy định hiện hành

11

2.11. Nâng cao chất lượng việc giải quyết TTHC

Kết quả giải quyết TTHC

Các đơn vị trực thuộc Sở

Văn phòng Sở

Thường xuyên

 

12

1.9. 100% kiến nghị, phản ánh được xử lý dứt điểm

2.12. Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính/hành vi hành chính

3.12. Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị và tham mưu xử lý theo quy định

Văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Sở; Báo cáo, văn bản xin lỗi của các cơ quan, đơn vị

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

III

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

13

1.10. Nâng cao hiệu quả hoạt động các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập

2.13. Tiếp tục rà soát sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật

3.13. Xây dựng đề án sắp xếp

Đề án của

các đơn vị

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

14

3.14. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án xắp xếp

Tờ trình hồ sơ dự thảo Quyết định của UBND tỉnh

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

15

2.14. Rà soát quy định lại đầy đủ, kịp thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung

3.15. Xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy

Xây dựng Dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

16

3.16. Trình cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy

Tờ trình hồ sơ dự thảo Quyết định của UBND tỉnh

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

17

1.11. Đẩy mạnh việc phân cấp quản lý

2.15. Thực hiện tốt việc phân cấp quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định của UBND tỉnh đã phân cấp quản lý

3.17. Tiếp tục phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực cho cấp huyện, cấp xã

Tờ trình hồ sơ dự thảo Quyết định của UBND tỉnh

Các phòng chuyên môn

Các ngành liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã

Năm 2023

 

18


3.18. Tổ chức kiểm tra việc phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực

Kế hoạch/ Thông báo kết quả

kiểm tra

Các ngành liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã

Năm 2023

 

IV

CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

19

 

 

 

 

 

1.12. 98% cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu công chức phù hợp với vị trí việc làm

2.16. Phê duyệt đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

3.19. Rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

Đề án

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

20

 

1.13. 92% cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu viên chức phù hợp với vị trí việc làm

2.17. Phê duyệt đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

3.20. Rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

 

 

Đề án

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

21

1.14. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

2.18. Thực hiện đúng các quy định về công tác quy hoạch, bổ nhiệm lãnh đạo quản lý

3.21. Rà soát, xây dựng quy hoạch lãnh đạo quản lý theo quy định.

Danh sách quy hoạch

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

22

3.22. Thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý các cấp theo quy định

Quyết định bổ nhiệm

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

23

2.19. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

3.23. Rà soát thống kê cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao đề nghị cấp có thẩm quyền tinh giản

Tờ trình của các Sở Xây dựng

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

V

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

24

1.15. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên

2.20. Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công đối với các dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước

3.24. Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật - đơn giá dịch vụ sự nghiệp công trình UBND tỉnh

Quyết định về định mức kinh tế kỹ thuật - đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

26

1.16. Đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

2.21. Khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập thuộc các lĩnh vực y tế, giáo dục, Khoa học công nghệ,…

3.25. Nghiên cứu, tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách hỗ trợ, khuyến khích xã hội hóa dịch vụ công

Nghị quyết, Quyết định

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

VI

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ

27

1.17. 40% cuộc họp của chính quyền, đoàn thể (trừ các cuộc họp mật) được tổ chức trực tuyến.

 

2.22. Triển khai cuộc họp trực tuyến 3 cấp trên địa bàn tỉnh

3.26. Chủ động tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tập huấn … trên hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến

Các cuộc họp, hội nghị, tập huấn … được tổ chức trực tuyến

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Năm 2022

 

28

1.19. 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

Ghi chú: Hồ sơ công việc bao gồm: Hồ sơ xử lý văn bản hành chính và Hồ sơ giải quyết TTHC.

2.23. Đẩy mạnh việc thực hiện cập nhật, luân chuyển hồ sơ văn bản hành chính trên phần mềm quản lý văn bản; cập nhật, luân chuyển xử lý hồ sơ giải quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử, Một cửa điện tử liên thông và DVCT mức độ cao của tỉnh

3.27. Các đơn vị đảm bảo nhập đủ hồ sơ, tài liệu và luân chuyển xử lý theo quy trình trên hồ sơ công việc trên các phần mềm.

Hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Năm 2023

 

29

1.20. Hệ thống thông tin (HTTHC) nền tảng phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh được nâng cấp, mở rộng kết nối, chia sẻ. 30% các HTTT của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu.

2.24. Thúc đẩy tích hợp, chia sẻ dữ liệu

3.28. Kết nối các HTTT của tỉnh đến LGSP

Kết nối một số HTTT đủ điều kiện đến LGSP của tỉnh.

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

30

1.21. 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử

2.25. Nâng cao tỷ lệ người dân doanh nghiệp tạo tài khoản và sử dụng dịch vụ công trực tuyến

3.29. Hướng dẫn, tuyên truyền về DVCTT trên trang/cổng TTĐT

Nâng cao tỷ lệ hồ sơ DVCTT

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

31

3.30. Hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp đăng ký tài khoản trên Cổng DVC Quốc gia

Nâng cao tỷ lệ hồ sơ DVCTT

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

32

1.22.  100% TTHC có đủ điều kiện, được cung cấp DVCTT toàn trình trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh; 70% TTHC của tỉnh thực hiện qua DVCTT toàn trình được tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia; tỷ lệ hồ sơ TTHC phát sinh trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết đạt từ 30% trở lên.

2.26. Tiếp tục rà soát, nâng cao tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình; tỷ lệ tích hợp trên cổng DVC quốc gia; nâng tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC phát sinh trực tuyến.

3.31. Rà soát, tái cấu trúc quy trình các TTHC

Phương án

tái cấu trúc

Các đơn vị trực thuộc

Văn phòng Sở

Năm 2023

 

33

3.32. Tuyên truyền, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ DVCTT

Nâng cao

tỷ lệ hồ sơ DVCTT

Các đơn vị trực thuộc

Văn phòng Sở

Năm 2023

 

34

1.23. Hoàn thiện hạ tầng, đảm bảo an toàn thông tin

2.27. Hoàn thiện hạ tầng số; triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin của tỉnh

3.33. Tiếp tục triển khai chứng thư số cho các cơ quan nhà nước.

Cấp mới, thu hồi, thay đổi thông tin, … chứng thư số chuyên dùng đúng quy định

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Năm 2023

 

VII

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

35

1.24. Đẩy mạnh  triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025.

2.28. Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ CCHC đã xác định trong kế hoạch CCHC năm 2023 của tỉnh

3.34. Xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo

Văn bản chỉ đạo

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

36

3.35. Chỉ đạo, quán triệt trong các cuộc họp, giao ban

Thông báo kết luận các cuộc họp, giao ban

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

 

37

2.29. Tăng cường công tác thông tin,  tuyên truyền về CCHC

3.36. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC của đơn vị

Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2023 của Sở

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Quý I/2023

 

38

3.37. Tuyên truyền Công/trang thông tin điện tử của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị; tuyên truyền trên đài truyền hình,  đài truyền thanh; báo, ...

Các hình thức tuyên truyền

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Triển khai các nhiêm vụ tuyên truyền theo kế hoạch của sở đã ban hành năm 2023

 

39

1.24. Đẩy mạnh  triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 – 2025.

2.30. Xây dựng sáng kiến, giải pháp thiết thực hiệu quả trong chỉ đạo, thực hiện nâng cao công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.

3.38. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị xây dựng sáng kiến, giải pháp về công tác CCHC

Văn bản

đôn đốc; QĐ công nhận các sáng kiến

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Quý IV/2023

 

40

2.31. Nâng cao kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh

3.39. Tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh

Báo cáo tự đánh giá chấm điểm

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Tháng 12/2023

 

41

1.24. Đẩy mạnh  triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 – 2025.

2.32. Triển khai bộ tiêu chí đánh giá xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

3.40. Tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC năm 2022

Báo cáo tự đánh giá chấm điểm

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Tháng 12/2023

 

42

1.25. Tăng cường trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, nhất là người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp trong thực hiên CCHC.

2.33. Kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị

3.41. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác CCHC năm 2022

thông báo kết quả kiểm tra tại các đơn vị thuộc Sở

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Triển khai thực hiện trong năm 2023

Theo mức chi quy định hiện hành

43

2.34. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và chấp hành kỷ luật, kỷ cương tại các cơ quan, đơn vị

3.42. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra

thông báo, báo cáo kết quả kiểm tra của Sở; Văn phòng Sở

Văn phòng Sở

Các đơn vị trực thuộc

Thường xuyên

Theo mức chi quy định hiện hành

 

25 mục tiêu

34 nhiệm vụ

42 hoạt động cụ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

Tác giả:  Đỗ Mạnh Thế
Nguồn:  Văn phòng

Tin bài mới:


Danh mục các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh Bắc Kạn(22/11/2022)

đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử về tài sản công(11/11/2022)

Khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2021, nâng cao Chỉ số năm 2022 và những năm tiếp theo(04/11/2022)

đôn đốc tổ chức đợt cao điểm hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam (01/11/2022)

Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Xây dựng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần, dịch vụ công trực tuyến chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến và hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến (26/10/2022)

quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn (sau đây viết tắt là quy hoạch đô thị và nông thôn).(26/10/2022)

Hướng dẫn Quản lý tạm thời về kiến trúc, cảnh quan đối với các công trình nhà ở riêng lẻ xây dựng trong phạm vi ảnh hưởng đến Khu di tích quốc gia đặc biệt Danh lam thắng cảnh hồ Ba Bể(23/08/2022)

Kế hoạch thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ triển khai Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”(15/08/2022)

Đối thoại trực tuyến Của Lãnh đạo tỉnh Bắc Kạn với thanh niên trên địa bàn tỉnh trong tháng 8/2021(23/06/2021)

Công bố kết luận thanh tra về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước(17/06/2021)

Sign In


CỔNG TTĐT SỞ XÂY DỰNG BẮC KẠN

Cơ quan chủ quản: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn

Giấy phép xuất bản số 03/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Kạn cấp ngày 04/5/2017; Gia hạn số 29/GP-TTĐT ngày 24/5/2022

Phó Trưởng ban Biên tập phụ trách: Ông: Hà Minh Cương

Địa chỉ: Số 7 - đường Trường Chinh, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn.

Điện thoại: 0209. 3870182 - Fax: 0209. 3870873 - Email: soxaydung@backan.gov.vn

Hotline: Trong giờ làm việc: 02093.870.779 - 24/7: 0868.531.488 

 Trực Trung tâm HCC:

- Bà: Bàn Thị Thắm (nhân sự chính thức) trực và làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn từ ngày 01 đến hết ngày 30 hàng tháng (Số điện thoại liên hệ: 0868058889)

- Dịch vụ thanh toán trực tuyến phí, lệ phí qua số tài khoản: 39510000036173 tại BIDV chi nhánh tỉnh Bắc Kạn

Ghi rõ nguồn khi phát hành lại thông tin từ website này.