I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
1.1. Văn bản QPPL của tỉnh ban hành đảm bảo tính hợp Hiến, hợp pháp, tính thống nhất, tính khả thi.
|
2.1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2023 và triển khai thực hiện
|
3.1. Xây dựng kế hoạch
|
Kế hoạch của Sở và Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Ban hành Kế hoạch tháng 01/2023;
Triển khai thực hiện trong năm 2023
|
Theo mức chi quy định hiện hành
|
2
|
2.2. Tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
|
3.2. Xây dựng nghị quyết, quyết định
|
Tờ trình hồ sơ dự thảo Nghị quyết HĐND;
Quyết định UBND tỉnh
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Các ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
Theo mức chi quy định hiện hành
|
2.3. Thực hiện hệ thống hoá văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành kỳ 2019 - 2023 thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý
|
3.3. Thực hiện rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành kỳ 2019 - 2023
|
Các văn bản, báo cáo kết quả hệ thống hoá văn bản kỳ 2019 - 2023
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Văn phòng Sở
|
Trong năm
2023 - 2024
|
Theo mức chi quy định hiện hành
|
3
|
1.2. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
|
2.4. Ban hành Kế hoạch Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 và triển khai thực hiện
|
3.4. Xây dựng Kế hoạch Theo dõi tình hình thi hành pháp luật của đơn vị năm 2022
|
Kế hoạch của Sở
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Tháng 01/2023
|
|
4
|
3.5. Xây dựng báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2022 gửi các ngành liên quan theo quy định
|
Báo cáo
của Sở Xây dựng
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Trước 10/12/2023
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
5
|
1.3. 100% kịp thời, đúng quy định
|
2.5. Công bố TTHC/danh mục TTHC
|
3.6. Xây dựng dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC/danh mục TTHC thuộc thẩm quyền, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
|
Tờ trình hồ sơ dự thảo Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
6
|
1.4. 100% kịp thời, đúng quy định
|
2.6. Công khai TTHC
|
3.7. Đối với các sở, ban, ngành: Công khai TTHC trên CSDL Quốc gia về TTHC; đối với cấp huyện và cấp xã: Công khai trên bảng niêm yết, trang thông tin điện tử
|
TTHC được công khai trên Cổng DVC Quốc gia và Cổng DVC của tỉnh; niêm yết tại Bộ phận Một cửa; trang thông tin điện tử
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
7
|
1.5. 100% kịp thời, đúng quy định
|
2.7. Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
3.8. Xây dựng hồ sơ dựng dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
|
Tờ trình hồ sơ dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
8
|
1.6. Cấp tỉnh: 50%, cấp huyện: 40%, cấp xã: 35%
|
2.8. Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết
|
3.9. Thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông
|
TTHC được số hóa để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
Theo mức chi quy định hiện hành
|
9
|
1.7. Tối thiểu 20% tổng số TTHC có phương án rà soát tối thiểu 10 TTHC/đơn vị)
|
2.9. Rà soát, đánh giá TTHC; trong đó tập trung rà soát, đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC
|
3.10. Xây dựng kế hoạch để tổ chức rà soát, đánh giá; Qua rà soát, đánh giá có báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh
|
Xây dựng kế hoạch của Sở và báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Ban hành Kế hoạch trong 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành KH rà soát; báo cáo kết quả thực hiện trước 31/3/2023
|
Theo mức chi quy định hiện hành
|
10
|
1.8. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt 90% trở lên.
(lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt 85% trở lên; mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%)
|
2.10. Thực hiện đối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về TTHC
|
3.11. Xây dựng kế hoạch để tổ chức đối thoại/khảo sát, lấy ý kiến của người dân; Qua rà soát, đánh giá có báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh
|
Các cuộc
đối thoại
được tổ chức
|
Các đơn vị trực thuộc Sở
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2023
|
Theo mức chi quy định hiện hành
|
11
|
2.11. Nâng cao chất lượng việc giải quyết TTHC
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
Các đơn vị trực thuộc Sở
|
Văn phòng Sở
|
Thường xuyên
|
|
12
|
1.9. 100% kiến nghị, phản ánh được xử lý dứt điểm
|
2.12. Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính/hành vi hành chính
|
3.12. Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị và tham mưu xử lý theo quy định
|
Văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Sở; Báo cáo, văn bản xin lỗi của các cơ quan, đơn vị
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
13
|
1.10. Nâng cao hiệu quả hoạt động các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập
|
2.13. Tiếp tục rà soát sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật
|
3.13. Xây dựng đề án sắp xếp
|
Đề án của
các đơn vị
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
14
|
3.14. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án xắp xếp
|
Tờ trình hồ sơ dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
15
|
2.14. Rà soát quy định lại đầy đủ, kịp thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung
|
3.15. Xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy
|
Xây dựng Dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
16
|
3.16. Trình cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy
|
Tờ trình hồ sơ dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
17
|
1.11. Đẩy mạnh việc phân cấp quản lý
|
2.15. Thực hiện tốt việc phân cấp quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định của UBND tỉnh đã phân cấp quản lý
|
3.17. Tiếp tục phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực cho cấp huyện, cấp xã
|
Tờ trình hồ sơ dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
|
Các phòng chuyên môn
|
Các ngành liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2023
|
|
18
|
3.18. Tổ chức kiểm tra việc phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực
|
Kế hoạch/ Thông báo kết quả
kiểm tra
|
Các ngành liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2023
|
|
IV
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
19
|
1.12. 98% cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu công chức phù hợp với vị trí việc làm
|
2.16. Phê duyệt đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
|
3.19. Rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
|
Đề án
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
20
|
1.13. 92% cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu viên chức phù hợp với vị trí việc làm
|
2.17. Phê duyệt đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
|
3.20. Rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ sau khi có văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
|
Đề án
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
21
|
1.14. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
2.18. Thực hiện đúng các quy định về công tác quy hoạch, bổ nhiệm lãnh đạo quản lý
|
3.21. Rà soát, xây dựng quy hoạch lãnh đạo quản lý theo quy định.
|
Danh sách quy hoạch
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
22
|
3.22. Thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý các cấp theo quy định
|
Quyết định bổ nhiệm
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
23
|
2.19. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
3.23. Rà soát thống kê cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao đề nghị cấp có thẩm quyền tinh giản
|
Tờ trình của các Sở Xây dựng
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
24
|
1.15. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên
|
2.20. Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công đối với các dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước
|
3.24. Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật - đơn giá dịch vụ sự nghiệp công trình UBND tỉnh
|
Quyết định về định mức kinh tế kỹ thuật - đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
26
|
1.16. Đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
2.21. Khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập thuộc các lĩnh vực y tế, giáo dục, Khoa học công nghệ,…
|
3.25. Nghiên cứu, tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách hỗ trợ, khuyến khích xã hội hóa dịch vụ công
|
Nghị quyết, Quyết định
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
VI
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
|
27
|
1.17. 40% cuộc họp của chính quyền, đoàn thể (trừ các cuộc họp mật) được tổ chức trực tuyến.
|
2.22. Triển khai cuộc họp trực tuyến 3 cấp trên địa bàn tỉnh
|
3.26. Chủ động tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tập huấn … trên hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến
|
Các cuộc họp, hội nghị, tập huấn … được tổ chức trực tuyến
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Năm 2022
|
|
28
|
1.19. 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
Ghi chú: Hồ sơ công việc bao gồm: Hồ sơ xử lý văn bản hành chính và Hồ sơ giải quyết TTHC.
|
2.23. Đẩy mạnh việc thực hiện cập nhật, luân chuyển hồ sơ văn bản hành chính trên phần mềm quản lý văn bản; cập nhật, luân chuyển xử lý hồ sơ giải quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử, Một cửa điện tử liên thông và DVCT mức độ cao của tỉnh
|
3.27. Các đơn vị đảm bảo nhập đủ hồ sơ, tài liệu và luân chuyển xử lý theo quy trình trên hồ sơ công việc trên các phần mềm.
|
Hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Năm 2023
|
|
29
|
1.20. Hệ thống thông tin (HTTHC) nền tảng phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh được nâng cấp, mở rộng kết nối, chia sẻ. 30% các HTTT của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
|
2.24. Thúc đẩy tích hợp, chia sẻ dữ liệu
|
3.28. Kết nối các HTTT của tỉnh đến LGSP
|
Kết nối một số HTTT đủ điều kiện đến LGSP của tỉnh.
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
30
|
1.21. 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử
|
2.25. Nâng cao tỷ lệ người dân doanh nghiệp tạo tài khoản và sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
3.29. Hướng dẫn, tuyên truyền về DVCTT trên trang/cổng TTĐT
|
Nâng cao tỷ lệ hồ sơ DVCTT
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
31
|
3.30. Hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp đăng ký tài khoản trên Cổng DVC Quốc gia
|
Nâng cao tỷ lệ hồ sơ DVCTT
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
32
|
1.22. 100% TTHC có đủ điều kiện, được cung cấp DVCTT toàn trình trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh; 70% TTHC của tỉnh thực hiện qua DVCTT toàn trình được tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia; tỷ lệ hồ sơ TTHC phát sinh trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết đạt từ 30% trở lên.
|
2.26. Tiếp tục rà soát, nâng cao tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình; tỷ lệ tích hợp trên cổng DVC quốc gia; nâng tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC phát sinh trực tuyến.
|
3.31. Rà soát, tái cấu trúc quy trình các TTHC
|
Phương án
tái cấu trúc
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Văn phòng Sở
|
Năm 2023
|
|
33
|
3.32. Tuyên truyền, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ DVCTT
|
Nâng cao
tỷ lệ hồ sơ DVCTT
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Văn phòng Sở
|
Năm 2023
|
|
34
|
1.23. Hoàn thiện hạ tầng, đảm bảo an toàn thông tin
|
2.27. Hoàn thiện hạ tầng số; triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin của tỉnh
|
3.33. Tiếp tục triển khai chứng thư số cho các cơ quan nhà nước.
|
Cấp mới, thu hồi, thay đổi thông tin, … chứng thư số chuyên dùng đúng quy định
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Năm 2023
|
|
VII
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
35
|
1.24. Đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025.
|
2.28. Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ CCHC đã xác định trong kế hoạch CCHC năm 2023 của tỉnh
|
3.34. Xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo
|
Văn bản chỉ đạo
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
36
|
3.35. Chỉ đạo, quán triệt trong các cuộc họp, giao ban
|
Thông báo kết luận các cuộc họp, giao ban
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
|
37
|
2.29. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC
|
3.36. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC của đơn vị
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2023 của Sở
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Quý I/2023
|
|
38
|
3.37. Tuyên truyền Công/trang thông tin điện tử của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị; tuyên truyền trên đài truyền hình, đài truyền thanh; báo, ...
|
Các hình thức tuyên truyền
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Triển khai các nhiêm vụ tuyên truyền theo kế hoạch của sở đã ban hành năm 2023
|
|
39
|
1.24. Đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 – 2025.
|
2.30. Xây dựng sáng kiến, giải pháp thiết thực hiệu quả trong chỉ đạo, thực hiện nâng cao công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
|
3.38. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị xây dựng sáng kiến, giải pháp về công tác CCHC
|
Văn bản
đôn đốc; QĐ công nhận các sáng kiến
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Quý IV/2023
|
|
40
|
2.31. Nâng cao kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh
|
3.39. Tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh
|
Báo cáo tự đánh giá chấm điểm
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Tháng 12/2023
|
|
41
|
1.24. Đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 – 2025.
|
2.32. Triển khai bộ tiêu chí đánh giá xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
3.40. Tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC năm 2022
|
Báo cáo tự đánh giá chấm điểm
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Tháng 12/2023
|
|
42
|
1.25. Tăng cường trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, nhất là người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp trong thực hiên CCHC.
|
2.33. Kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị
|
3.41. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác CCHC năm 2022
|
thông báo kết quả kiểm tra tại các đơn vị thuộc Sở
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Triển khai thực hiện trong năm 2023
|
Theo mức chi quy định hiện hành
|
43
|
2.34. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và chấp hành kỷ luật, kỷ cương tại các cơ quan, đơn vị
|
3.42. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra
|
thông báo, báo cáo kết quả kiểm tra của Sở; Văn phòng Sở
|
Văn phòng Sở
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
Theo mức chi quy định hiện hành
|
|
25 mục tiêu
|
34 nhiệm vụ
|
42 hoạt động cụ thể
|
|
|
|
|
|